1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020:
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): Trường nhận hồ sơ từ 01/3/2020 đến hết đợt 1 theo quy định của Bộ GDĐT, xét bổ
sung sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh đăng ký xét tuyển cùng với kỳ thi THPT năm 2020 tại các trường THPT đang học, thí sinh tự do đăng ký theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Xét từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia các năm trước, hồ sơ gồm có:
- Xét từ kết quả học tập THPT (xét học bạ), hồ sơ gồm có:
3. Đối tượng tuyển sinh
4. Phạm vi tuyển sinh
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1:
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ).
- Phương thức 3: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
- Phương thức 4: Học sinh tốt nghiệp THPT 2020; chấp nhận kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của các Đại học Quốc gia trong cả nước đạt 600 điểm cho tất cả các ngành xét tuyển.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết đào tạo quốc tế với Đại học Tomgmyong-Hàn Quốc, do Đại học Đại học SPKT Vĩnh Long và Tomgmyong-Hàn Quốc cấp bằng (không tính vào tổng chỉ tiêu)
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên là 15.0 điểm cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.
b. Phương thức 2:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng điểm trung bình của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo quy định; Hạnh kiểm HK1 lớp 12 đạt từ trung bình trở lên.
c. Phương thức 3:
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học SPKT Vĩnh Long cho các đối tượng sau:
6. Học phí
Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long Thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Cụ thể:
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu | |
Xét theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Kinh tế - Kế toán |
7310101 | A00, A01, C04, D01 | 90 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
A00, A01, C04, D01 |
30 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 7510303 |
A00, A01, C04, D01 |
30 | 20 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
A00, A01, C04, D01 |
90 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
A00, A01, C04, D01 |
90 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông |
7510301 |
A00, A01, C04, D01 |
126 | 84 |
- Kỹ thuật phần mềm |
7480201 | A00, A01, C04, D01 | 150 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00, A01, C04, D01 |
120 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
A00, A01, C04, D01 |
30 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 |
A00, A01, C04, D01 |
30 | 20 |
7540101 | A01, B00, C04, D01 | 102 | 68 | |
Thú y | 7640101 |
A01, B00, C04, D01 |
90 | 60 |
Du lịch | 7810101 |
A01, C00, C19, D01 |
60 | 40 |
- Kỹ thuật hóa môi trường |
7520301 | A01, B00, C04, D01 | 30 | 20 |
Công tác xã hội | 7760101 |
A01, C00, C19, D01 |
30 | 20 |
- Công nghệ sinh học trong nông nghiệp công nghệ cao |
7420201 | A01, B00, C04, D01 | 30 | 20 |
Luật | 7380101 |
A01, C00, C19, D01 |
48 | 32 |
- Chuyên sâu công nghệ thông tin - Chuyên sâuKỹ thuật cơ khí |
7140246 | A01, C04, C14, D01 | 12 | 08 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long như sau:
Ngành học |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15.05 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
15.05 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ chế tạo máy |
15.05 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
15.5 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông - Kỹ thuật điện |
15 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
15 |
15 |
An toàn thông tin |
- |
- |
22 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
17.5 |
18 |
16,25 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
15 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
15.05 |
18 |
22 |
15 |
Công nghệ thực phẩm |
15 |
18 |
15 |
15 |
Thú y |
15 |
18 |
15 |
15 |
Công nghệ sinh học |
15 |
18 |
15 |
15 |
Công tác xã hội |
15 |
18 |
15 |
15 |
Du lịch |
15 |
18 |
15 |
15 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
17 |
18 |
23 |
|
Sư phạm công nghệ |
17.35 |
18 |
23 |
18,5 |
Chính trị học |
- |
- |
23,5 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
- |
- |
15 |
|
Công nghệ dệt, may |
- |
- |
23,5 |
|
Kinh tế - Kế toán - Quản trị kinh doanh - Tài chính - Ngân hàng |
|
|
|
15 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
|
|
|
15 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
|
15 |
Luật |
|
|
|
15 |
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com